Table of Contents
Mẫu hợp đồng ủy quyền sử dụng đất
Luật Minh Khuê giới thiệu mẫu hợp đồng ủy quyền sử dụng, chuyển nhượng nhà đất được lập tại văn phòng công chứng để quý khách hàng tham khảo, áp dụng (tải mẫu hợp đồng ủy quyền này tại phần đầu bài viết). Mọi vướng mắc pháp lý, hãy gọi: 1900.6162 để được Luật sư tư vấn pháp luật đất đai, nhà ở trực tuyến.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–***—–
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN
Chúng tôi gồm có:
BÊN ỦY QUYỀN (Sau đây gọi là Bên A):
Ông Nguyễn Văn B, sinh năm 1958, Chứng minh nhân dân số 012xxx89 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 01/03/2009;
Và vợ là:
Bà Lê Thị M, sinh năm 1960, Chứng minh nhân dân số 012xxxx8 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 16/03/2008;
Cả hai người cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Tổ dân phố số 7B, phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Sau đây gọi là Bên B):
Ông Nguyễn Văn K, sinh năm 1989, Căn cước công dân số 03xxxxx01 do Cục Cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư cấp ngày 01/04/2016, đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Ý Yên, Nam Định.
Hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền này với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1. CĂN CỨ ỦY QUYỀN
Bên A – Đại diện là ông Nguyễn Văn B đã được Quân chủng phòng không không quân giao ô đất số D3456 diện tích 80 m2, thuộc khu Tập thể Thành Công, huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Tây (nay là thành phố Hà Nội) theo Quyết định số 125/QĐ của Quân chủng phòng không không quân ngày 10/12/1996.
ĐIỀU 2. NỘI DUNG ỦY QUYỀN
Bằng Hợp đồng này, Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt và nhân danh Bên A thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền cụ thể dưới đây:
– Quản lý và sử dụng toàn bộ thửa đất nêu trên;
– Thực hiện các thủ tục để xin cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đối với thửa đất được giao theo Quyết định nêu trên. Được nhận bản chính “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bàn giao. Bên B được bảo quản “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” được cấp nêu trên.
– Sau khi nhận được “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đối với thửa đất được giao nêu trên, Bên B được toàn quyền định đoạt, chuyển dịch (bán, cho thuê, cho mượn, trao đổi, tặng cho, thế chấp, bảo lãnh) thửa đất nói trên theo quy định của pháp luật. Giá cả và các điều kiện chuyển dịch do Bên B tự quyết định. Bên B được nhận, quản lý số tiền chuyển dịch thửa đất nêu trên.
– Khi thực hiện các nội dung ủy quyền, Bên B được lập và ký các giấy tờ cần thiết tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định đồng thời được thay mặt Bên A nộp các khoản chi phí phát sinh từ việc được ủy quyền nói trên.
– Trong thời gian Hợp đồng ủy quyền này còn hiệu lực, Bên B được ủy quyền lại cho người thứ ba tiếp tục thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền theo bản Hợp đồng này.
Bên B đồng ý nhận và thực hiện các việc được Bên A ủy quyền nêu trên.
ĐIỀU 3. THỜI HẠN ỦY QUYỀN VÀ THÙ LAO
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được công chứng và hết hiệu lực khi Bên B đã thực hiện xong công việc được ủy quyền hoặc hết hiệu lực theo quy định của pháp luật.
Bên B không yêu cầu Bên A phải trả thù lao để thực hiện hợp đồng.
ĐIỀU 4. CAM ĐOAN CỦA HAI BÊN
Bên A cam đoan:
– Cung cấp đầy đủ giấy tờ, thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện các việc được Bên A ủy quyền.
– Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền;
– Tại thời điểm ký Hợp đồng này, Bên A chưa ủy quyền c ho ai thực hiện nội dung ủy quyền nói trên.
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Bên B cam đoan:
– Chỉ nhân danh Bên A để thực hiện các việc được Bên A ủy quyền nêu trong bản Hợp đồng này.
– Thực hiện đúng các quy định của pháp luật khi thực hiện các việc trong phạm vi được Bên A ủy quyền theo Hợp đồng này;
– Thông báo kịp thời cho Bên A về việc thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền.
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 5. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
– Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
– Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.
BÊN ỦY QUYỀN | BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN |
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………….
……………………………………………………………
SỐ CÔNG CHỨNG : ……..…… Công chứng viên
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN NHÀ ĐẤT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN
Hôm nay ngày………., tại Văn phòng công chứng …………………… chúng tôi gồm có:
BÊN ỦY QUYỀN (Bên A):
Ông/Bà :
Năm sinh :
Chứng minh nhân dân số :
Thường trú :
Là chủ sở hữu, sử dụng đối với nhà ở và quyền sử dụng đất tại địa chỉ: …………theo các giấy tờ dưới đây:
Giấy chứng nhận
- quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số……..do UBND ………………cấp ngày
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Bên B):
Ông/Bà :
Năm sinh :
Chứng minh nhân dân số :
Thường trú :
Nay hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1
PHẠM VI ỦY QUYỀN
Bên B được nhân danh bên A thực hiện các việc sau đây:
- Quản lý, sử dụng, chuyển mục đích sử dụng đất, cho thuê, cho mượn, bán, chuyển nhượng, tặng cho đối với nhà ở và quyền sử dụng đất nêu trên.
- Thế chấp nhà ở và quyền sử dụng đất nêu trên (kể cả nhà hình thành trong tương lai, nhà sau khi đã được xây dựng, sửa chữa lại) để đảm bảo cho bất cứ nghĩa vụ dân sự nào, không hạn chế số lần thế chấp và mức nghĩa vụ được bảo đảm. Trường hợp đến hạn thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm mà bên có nghĩa vụ không thực hiện, thực hiện không đúng hoặc phải thực hiện nghĩa vụ trước thời hạn thì bên A đồng ý cho bên nhận bảo đảm được xử lý nhà, đất nêu trên theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp và theo quy định của pháp luật.
- Được lập và ký tên trên các hợp đồng tín dụng, biên bản định giá.
- Nộp và nhận (bản chính) hồ sơ đăng ký giao dịch bảo đảm và xóa đăng ký giao dịch bảo đảm (xóa đăng ký thế chấp).
- Làm thủ tục xin cấp Giấy phép xây dựng, Giấy phép sửa chữa, nghiệm thu công trình đối với nhà xây dựng trên thửa đất nêu trên.
- Làm thủ tục nộp và nhận (bản chính) hồ sơ kê khai và nộp: Lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân, tiền sử dụng đất, thuế đất phi nông nghiệp và các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định phát sinh khi thực hiện các việc ủy quyền; trích lục các hồ sơ, giấy tờ có liên quan và nhận bản chính kết quả trích lục (nếu có); được nộp và nhận hồ sơ chỉnh sửa, đính chính các thông tin sai sót (nếu có); đăng ký cấp hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với nhà, đất nêu trên.
- Được nhận bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và các hồ sơ, giấy tờ có liên quan đến nhà, đất nêu trên.
Trong phạm vi ủy quyền, người được ủy quyền được quyền liên hệ với các cá nhân và tổ chức có thẩm quyền; nộp và nhận hồ sơ; lập, ký tên trên các văn bản, giấy tờ có liên quan (như: hợp đồng để giao kết các việc được ủy quyền hoặc các hợp đồng sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, thanh lý, chấm dứt, đặt cọc, hứa mua hứa bán…); được thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo qui định của pháp luật.
ĐIỀU 2
THỜI HẠN ỦY QUYỀN
Thời hạn ủy quyền là ….. năm kể từ ngày hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng này.
ĐIỀU 3
THÙ LAO
Thù lao của hợp đồng ủy quyền: …………
ĐIỀU 4
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
- Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc.
- Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền
- Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền và thù lao cho bên B, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
-
- Yêu cầu bên được uỷ quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc uỷ quyền.
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
-
ĐIỀU 5
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
- Thực hiện công việc ủy quyền theo ủy quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó;
- Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;
- Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền;
- Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện ủy quyền;
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Bên B có các quyền sau đây:
- Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết nhằm thực hiện công việc ủy quyền;
- Hưởng thù lao, được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền (nếu có).
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6
CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN
Hợp đồng ủy quyền chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
- Thời hạn ủy quyền kết thúc theo quy định tại Điều 2 của hợp đồng này;
- Công việc được ủy quyền đã hoàn thành.
- Bên ủy quyền, bên được ủy quyền là cá nhân chết; Bên ủy quyền, bên được ủy quyền là pháp nhân chấm dứt tồn tại.
- Hợp đồng uỷ quyền bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện.
- Hợp đồng ủy quyền không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn.
- Trường hợp khác do pháp luật quy định.
ĐIỀU 7
VIỆC NỘP PHÍ CÔNG CHỨNG
Phí công chứng Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 8
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc
- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 10
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
- Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
- Từng bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm công chứng viên Văn phòng công chứng …………………… chứng nhận.
BÊN A | BÊN B |
Đại diện theo ủy quyền được quy định như thế nào ?
Theo Điều 138 Bộ luật dân sự 2015 thì:
Điều 138. Đại diện theo ủy quyền
1. Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
2. Các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân có thể thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân.3. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện.
2. Người đại diện có quyền xác lập, thực hiện hành vi cần thiết để đạt được mục đích của việc đại diện.
3. Trường hợp người đại diện biết hoặc phải biết việc xác lập hành vi đại diện là do bị nhầm lẫn, bị lừa dối, bị đe dọa, cưỡng ép mà vẫn xác lập, thực hiện hành vi thì không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ đối với người được đại diện, trừ trường hợp người được đại diện biết hoặc phải biết về việc này mà không phản đối.
– Theo điều 141 Bộ luật dân sự 2015 quy định về phạm vi đại diện của người đại diện như sau:
Điều 141. Phạm vi đại diện
1. Người đại diện chỉ được xác lập, thực hiện giao dịch dân sự trong phạm vi đại diện theo căn cứ sau đây:
a) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
b) Điều lệ của pháp nhân;
c) Nội dung ủy quyền;
d) Quy định khác của pháp luật.
2. Trường hợp không xác định được cụ thể phạm vi đại diện theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người đại diện theo pháp luật có quyền xác lập, thực hiện mọi giao dịch dân sự vì lợi ích của người được đại diện, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Một cá nhân, pháp nhân có thể đại diện cho nhiều cá nhân hoặc pháp nhân khác nhau nhưng không được nhân danh người được đại diện để xác lập, thực hiện giao dịch dân sự với chính mình hoặc với bên thứ ba mà mình cũng là người đại diện của người đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Người đại diện phải thông báo cho bên giao dịch biết về phạm vi đại diện của mình.
Tổng kết
Trên đây là tổng hợp mẫu hợp đồng ủy quyền sử dụng đất mà daihongphat.vn muốn gửi tới quý khách hàng.
Discussion about this post