Table of Contents
Hợp đồng Ủy quyền nhượng quyền sử dụng đất là gì?
Ủy quyền quản lý tài sản, quản lý đất đai, mua bán chuyển nhượng quyền dùng đất là một trong những giao dịch khá phổ biến hiện nay. Theo đó, người ủy quyền sẽ ủy quyền cho người nhận ủy quyền được phép thực hiện mọi hành vi trong phạm vi ủy quyền để chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Mẫu giấy ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?
Mẫu giấy ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ cần trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
thông tin mẫu giấy ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất?
Mẫu giấy ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay còn được gọi là hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền dùng đất cần nêu rõ các nội dung cá nhân của bên ủy quyền và bên được ủy quyền. kế đến đó hai bên cần thỏa thuận và ghi nhận lại phạm vi ủy quyền, thời hạn ủy quyền một cách chi tiết, khắn khít để tránh việc xuất hiện mâu thuẫn sau này.
Ngoài các nội dung trên, mẫu giấy ủy quyền chuyển nhượng quyền dùng đất còn phải thỏa thuận các điều khoản liên quan đến quyền, nghĩa vụ của hai bên, các cam kết của các bên khi thực hiện các thông tin ủy quyền. Để đảm bảo tính giá trị pháp lý của văn bản ủy quyền này thì hai bên cần đến văn phòng công chứng hợp pháp để công chứng viên làm chứng và tiến hành công chứng theo đúng quy định của pháp luật.
Mẫu hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Mẫu số 1:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA đất nước taĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc |
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN sử dụng ĐẤT
(số…/HĐUQCNQSDĐ)
Hôm nay, ngày ….. tháng ……. năm ………., tại …………chúng tôi gồm:
BÊN ỦY QUYỀN:(Sau đây gọi tắt là Bên A)
Ông: ………………………………… Sinh năm:……………………………………………….
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ……………..do………………….cấp ngày…./…../……
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………….
Cùng vợ là bà: …………………………….. Sinh năm:…………………………………….
CMND/CCCD/Hộ chiếu số:……………..do………………….cấp ngày…./…../…….
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………
Ông……………………….và bà……………………………là người dùng đất, chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng thực quyền dùng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/ thành phố………..cấp ngày…….tháng………năm………..
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN: (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Ông (bà): ………………………………… Sinh năm:………………………………………..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ……………..do………………….cấp ngày…./…../……
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………
Bằng hợp đồng này, Bên Ađồng ý ủy quyền cho Bên Bvới những thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1. PHẠM VI ỦY QUYỀN
Bên A ủy quyền cho Bên B chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà ở theo Giấy chứng nhận như trên. Nhân danh Bên A, Bên B thực hiện các việc sau đây:
– Đăng tin, tạo điều kiện để người mua tham khảo các thông tin về thửa đất, nhà ở theo giấy chứng thực trên.
– Thỏa thuận với bên nhận chuyển nhượng (bên mua) về các điều khoản trong hợp đồng chuyển nhượng quyền dùng đất, nhà ở.
– Cùng bên nhận chuyển nhượng làm thủ tục công chứng hoặc chứng nhận hợp đồng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở theo quy định của pháp luật.
– thực hiện thủ tục khai, nộp thuế thu nhập cá nhân nếu bên nhận chuyển nhượng không thực hiện thay.
– mang lại giấy tờ theo quy định pháp luật đất đai để hoàn tất thủ tục đăng ký biến động tại cơ quan đăng ký đất đai.
ĐIỀU 2. THỜI HẠN ỦY QUYỀN
Thời hạn ủy quyền là………………………kể từ ngày……..tháng…….năm………
ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
3.1. Nghĩa vụ của Bên A
– Giao bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác luôn đi chung với đất số. …………….Do UBND huyện/quận/thị xã/thành phố…………..cấp ngày …….tháng …….năm ………. Và mang lại giấy tờ khác theo quy định của pháp luật để Bên B thực hiện công việc được ủy quyền.
– chịu trách nhiệm về những việc đã giao cho Bên được ủy quyền thực hiện.
– Thanh toán cho Bên B các chi phí đúng cách khi thực hiện các việc được ủy quyền.
– Trả thù lao cho Bên B với số tiền là………………(nếu có) Khi mà đã hoàn thành việc ủy quyền.
– Giao tiền cho bên B nộp thuế thu nhập cá nhân nếu bên nhận chuyển nhượng không thực hiện thay.
3.2. Quyền của bên A
– yêu cầu Bên B Thông báo đầy đủ về việc thực hiện việc hoàn thành công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên.
– đòi hỏi Bên B giao tất cả số tiền chuyển nhượng quyền dùng đất, bán nhà ở.
ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
4.1. Nghĩa vụ bên B
– Bảo quản, giữ gìn bản gốc Giấy chứng nhận và các giấy tờ mà Bên A đã giao để thực hiện công việc ủy quyền.
– thực hiện công việc theo ủy quyền và thông cáo cho Bên A về tiến độ và kết quả thực hiện.
– Giao cho Bên A toàn bộ số tiền thu được từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở (đã trừ thuế thu nhập cá nhân, phí và thù lao công chứng nếu như có).
4.2. Quyền bên B
– đòi hỏi Bên A mang lại nội dung, tài liệu thiết yếu để thực hiện việc hoàn thành công việc được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
– Được thanh toán các chi phí đúng cách để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận.
ĐIỀU 5. CÁC THỎA THUẬN KHÁC
5.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản có người làm chứng hoặc được công chứng, chứng nhận.
5.2. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng cần trả thù lao cho Bên B tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho A (nếu có).
5.3. trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu như phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trường hợp không xử lý được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam đoan sau đây:
– Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
– thực hiện đúng và rất đầy đủ tất cả những thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu như bên nào vi phạm mà gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
ĐIỀU 7. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
7.1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của hợp đồng này
7.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và chấp thuận toàn bộ các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
BÊN ỦY QUYỀN(ký và ghi rõ họ và tên) |
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN(ký và ghi rõ họ và tên) |
(Hợp đồng này chỉ mang phẩm chất tham khảo)
Mẫu số 2:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA đất nước ta
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–***—–
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……, tại …………………………………….
Chúng tôi gồm có:
BÊN ỦY QUYỀN (Sau đây gọi là Bên A):
Ông/Bà: ………………………………………………………………………………
Ngày sinh: ……………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: ……………………………………………………………
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Sau đây gọi là Bên B):
Ông/Bà: ………………………………………………………………………………
Ngày sinh: ……………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: ……………………………………………………………
Hai bên chấp thuận việc giao kết giấy ủy quyền này với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1. thông tin ỦY QUYỀN
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 2. THỜI HẠN ỦY QUYỀN VÀ THÙ LAO
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 3. đảm bảo
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
BÊN ỦY QUYỀN(Ký và ghi rõ họ tên) | BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN(Ký và ghi rõ họ tên) |
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
SỐ CÔNG CHỨNG : ……………………………………………………………….
Công chứng viên: ……………………………………………………………………
Những câu hỏi được hỏi nhiều nhất.
đặc điểm pháp lý của hợp đồng uỷ quyền?
– Hợp đồng uỷ quyền là hợp đồng song vụ
Bên uỷ quyền có quyền yêu câu bên được uỷ quyền làm đúng phạm vi uỷ quyền và có nghĩa vụ cung cấp thông tin, các giấy tờ ảnh hưởng đến việc thực hiện công việc của bên uỷ quyền.
Bên được uỷ quyền phải thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ được uỷ quyền trong quan hệ với người thứ ba.
– Hợp đồng uỷ quyền là hợp đồng có đền bù hoặc không có đền bù
nếu như bên thực hiện việc uỷ quyền nhận thù lao thì hợp đồng uỷ quyền là hợp đồng có đền bù. Neu bên thực hiện việc uỷ quyền không nhận thù lao mà thực hiện việc hoàn thành công việc uỷ quyền mang tính chất tạo điều kiện, tương trợ bên uỷ quyền thì đấy là hợp đồng vẫn chưa có đền bù.
Hợp đồng ủy quyền là gì ? Thời hạn ủy quyền là bao lâu ?
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đấy bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ cần trả thù lao nếu như có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Theo điều 563 Bộ luật dân sự 2015:
Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu vẫn chưa có thỏa thuận và pháp luật vẫn chưa có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Về nghĩa vụ của bên được ủy quyền được quy định tại điều 565 BLDS 2015 như sau:
1. thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.
2. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.
3. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.
4. Giữ bí mật thông tin mà mình nhận biết trong khi thực hiện việc ủy quyền.
5. giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những ích lợi thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
6. Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại việc này.
Quyền của bên ủy quyền là gì?
Theo quy định tại điều 566, Bộ luật dân sự năm 2015 thì:
Quyền của bên được ủy quyền, gồm:
1. yêu cầu bên ủy quyền mang lại nội dung, tài liệu và phương tiện thiết yếu để thực hiện công việc ủy quyền.
2. Được thanh toán khoản chi hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện việc hoàn thành công việc ủy quyền; hưởng thù lao, nếu có thỏa thuận.
Nghĩa vụ của bên ủy quyền là gì ?
Nghĩa vụ của bên ủy quyền, gồm:
1. cung cấp nội dung, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên được ủy quyền thực hiện công việc.
2. Phải gánh chịu hậu quả về đảm bảo do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
3. Thanh toán khoản chi hợp lý mà bên được ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện việc hoàn thành công việc được ủy quyền; trả thù lao cho bên được ủy quyền, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.
Tổng kết
Nói Tóm lại, qua bài content trên, daihongphat.vn đã gửi tới quý khách hàng những thông tin dễ dàng nhất về mẫu giấy ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất. hy vọng quý khách hàng đã hiểu hơn về yếu tố này và luôn đón đọc, ủng hộ bài viết của Đại hồng Phát nhé.
Discussion about this post